Ca khúc: Tự hào người làm báo Thanh tra

Theo dõi Báo Thanh tra trên

Agribank điều chỉnh lãi suất

Chủ nhật, 23/03/2014 - 21:26

(Thanh tra)- Tổng Giám đốc Agribank đã ban hành Văn bản số 1710/NHNo-KHNV về việc thực hiện lãi suất huy động bằng đồng Việt Nam (VND) theo Quyết định số 498/QĐ-NHNN ngày 17/3/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN); Văn bản số 1711/NHNo-KHNV về quy định lãi suất cho vay bằng VND theo Quyết định 499/QĐ-NHNN ngày 17/3/2014 của Thống đốc NHNN.

Tại Văn bản số 1710/NHNo-KHNV, Tổng Giám đốc Agribank yêu cầu Giám đốc Sở Giao dịch, các Chi nhánh loại I, loại II, loại III, Giám đốc Phòng Giao dịch tổ chức triển khai nghiêm túc Quyết định số 498/QĐ-NHNN và Thông tư số 07/2014/TT-NHNN ngày 17/3/2014 của NHNN; căn cứ tình hình cung cầu vốn ấn định mức lãi suất tiền gửi bằng VND đối với các tổ chức (trừ tổ chức tín dụng) và cá nhân bao gồm cả khoản chi phí khuyến mại dưới mọi hình thức, cụ thể: Lãi suất áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng tối đa 1%/năm; lãi suất áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng tối đa 6%/năm; lãi suất đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng tối đa 7,5%/năm; lãi suất áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên tối đa 7,5%/năm.

Theo Văn bản số 1711/NHNo-KHNV, lãi suất cho vay ngắn hạn, áp dụng lãi suất cho vay tối đa 8%/năm, đối với đối tượng theo Thông tư số 08/2014/TT-NHNN, cụ thể: Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; thực hiện phương án, dự án sản xuất - kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại Luật Thương mại; phục vụ sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ngày 24/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ; phục vụ sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Luật Công nghệ cao và các quy định của pháp luật có liên quan.

Khách hàng vay vốn phải có đủ điều kiện vay vốn theo quy định của NHNN và của Agribank về hoạt động cho vay đối với khách hàng và được đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh. Khách hàng vay có trách nhiệm cung cấp các thông tin, tài liệu chứng minh mục đích vay vốn thuộc các ngành, lĩnh vực được áp dụng lãi suất cho vay ngắn hạn trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.

Thực hiện chỉ đạo của Thống đốc NHNN Việt Nam và Tổng Giám đốc Agribank, Sở Giao dịch Agribank đã điều chỉnh lãi suất tiền gửi, áp dụng từ 18/3/2014. 

Cụ thể, khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm bằng VND được hưởng các mức lãi suất như sau:

Không kỳ hạn: 1%/năm (thay cho mức cũ là 1,2%/năm).

Kỳ hạn 1 tháng: 5,5%/năm (thay cho mức cũ là 6%/năm).

Kỳ hạn 2 tháng: 5,8%/năm (thay cho mức cũ là 6,5%/năm).

Kỳ hạn 3 tháng: 6%/năm (thay cho mức cũ là 7%/năm).

Kỳ hạn 6 tháng, 9 tháng: 6,5%/năm (thay cho mức cũ là 7%/năm).

Kỳ hạn 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng: 7,50%/năm (thay cho mức cũ là 8%/năm).

Khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm bằng USD được hưởng các mức lãi suất như sau:

Không kỳ hạn: 0,2%/năm (không thay đổi).

Kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng : 1%/năm (thay cho mức cũ là 1,25%/năm).

Khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm linh hoạt bằng VND được hưởng các mức lãi suất như sau:

Không kỳ hạn: 1%/năm (thay cho mức cũ là 1,2%/năm).

Kỳ hạn 1 tháng: 5,5%/năm (thay cho mức cũ là 6%/năm).

Kỳ hạn 2 tháng: 5,8%/năm (thay cho mức cũ là 6,5%/năm).

Kỳ hạn 3 tháng: 6%/năm (thay cho mức cũ là 7%/năm).

Kỳ hạn 6 tháng, 9 tháng: 6,5%/năm (thay cho mức cũ là 7%/năm).

Kỳ hạn 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng: 7,5%/năm (thay cho mức cũ là 8%/năm).

Khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm linh hoạt bằng USD được hưởng lãi suất 1%/năm cho tất cả các kỳ hạn từ 1 tháng đến 24 tháng (thay cho mức cũ là 1,25%/năm), riêng đối với không kỳ hạn vẫn áp dụng mức lãi suất trước đây là 0,2%/năm.

Áp dụng lãi suất tiền gửi VND đối với khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp được hưởng các mức lãi suất tương ứng với từng kỳ hạn như sau:

Không kỳ hạn: 1%/năm (thay cho mức cũ là 1,2%/năm).

Kỳ hạn 1 tháng: 5,5%/năm (thay cho mức cũ là 6%/năm).

Kỳ hạn 2 tháng: 5,8%/năm (thay cho mức cũ là 6,5%/năm).

Kỳ hạn 3 tháng: 6%/năm (thay cho mức cũ là 7%/năm).

Kỳ hạn 6 tháng, 9 tháng: 6,5%/năm (thay cho mức cũ là 7%/năm).

Kỳ hạn 12 tháng, 24 tháng: 7,5%/năm (thay cho mức cũ là 8%/năm).

Ngân An

Ý kiến bình luận:

Ý kiến của bạn sẽ được xét duyệt khi đăng. Xin vui lòng gõ tiếng Việt có dấu.

Hiện chưa có bình luận nào, hãy trở thành người đầu tiên bình luận cho bài biết này!

Tin cùng chuyên mục

SeABank đồng hành cùng doanh nghiệp SMEs phát triển bền vững, nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn linh hoạt dịp cuối năm

SeABank đồng hành cùng doanh nghiệp SMEs phát triển bền vững, nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn linh hoạt dịp cuối năm

(Thanh tra) - Nửa cuối năm 2024, nền kinh tế có nhiều biến động khiến doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) phải đối mặt với nhiều áp lực tài chính. Để hỗ trợ SMEs vượt qua giai đoạn thách thức này, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank, HOSE: SSB) chủ động triển khai những chính sách cụ thể với các giải pháp hỗ trợ như: Gói vay ưu đãi, lãi suất hỗ trợ... cùng quy trình thủ tục được “may đo” riêng biệt giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận nguồn vốn thuận lợi và hiệu quả.

PV

11:41 12/12/2024

Tin mới nhất

Xem thêm